Chỉ số giá tiêu dùng (tính theo năm).
Ngày Thực tế Dự báo Trước
16-04-24 22:45 4.0% 4.3% 4.7%
23-01-24 21:45 4.7% 4.7% 5.6%
16-10-23 21:45 5.6% 5.9% 6%
18-07-23 22:45 6% 5.9% 6.7%
19-04-23 22:45 6.7% 7.1% 7.2%
24-01-23 21:45 7.2% 7.1% 7.2%
17-10-22 21:45 7.2% 6.6% 7.3%
17-07-22 22:45 7.3% 7.1% 6.9%
20-04-22 22:45 6.9% 7.1% 5.9%
26-01-22 21:45 5.9% 5.7% 4.9%
15-07-21 22:45 3.3% 2.8% 1.5%
20-04-21 22:45 1.5% 1.4% 1.4%
21-01-21 21:45 1.4% 1% 1.4%
22-10-20 21:45 1.4% 1.7% 1.5%
15-07-20 22:45 1.5% 1.5% 2.5%
19-04-20 22:45 2.5% 2.1% 1.9%
23-01-20 21:45 1.9% 1.8% 1.5%
15-10-19 21:45 1.5% 1.4% 1.7%
15-07-19 22:45 1.7% 1.7% 1.5%
16-04-19 22:45 1.5% 1.7% 1.9%
22-01-19 21:45 1.9% 1.8% 1.9%
15-10-18 21:45 1.9% 1.7% 1.5%
16-07-18 22:45 1.5% 1.6% 1.1%
18-04-18 22:45 1.1% 1.1% 1.6%
24-01-18 21:45 1.6% 1.9% 1.9%
16-10-17 21:45 1.9% 1.7%
17-07-17 22:45 1.7% 1.9% 2.2%
19-04-17 22:45 2.2% 2% 1.3%
25-01-17 21:45 1.3% 1.2% 0.4% (0.2%)
17-10-16 21:45 0.2% 0.1% 0.4%
17-07-16 22:45 0.4% 0.5% 0.4%
17-04-16 22:45 0.4% 0.4% 0.1%
19-01-16 21:45 0.1% 0.4% 0.4%
15-10-15 21:45 0.4% 0.3% 0.4%
15-07-15 22:45 0.3% 0.4% 0.1%
19-04-15 22:45 0.1% 0.8%
22-10-14 21:45 +1.0% +1.6%
15-07-14 22:45 +1.6% +1.5%
15-04-14 22:45 +1.5% +1.7% +1.6%
20-01-14 21:45 +1.6% +1.5% +1.4%
15-10-13 21:45 +1.4% +1.2% +0.7%
15-07-13 22:45 +0.8% +0.8% +0.9%
16-04-13 22:45 +0.9% +0.9% +0.9%
17-01-13 21:45 +0.9% +1.2% +0.8%
15-10-12 21:45 +0.8% +1.0% +1.0%
16-07-12 22:45 +1.0% +1.1% +1.6%
18-04-12 22:45 +1.6% +1.6% +1.8%
18-01-12 21:45 +1.8% +2.6% +4.6%
24-10-11 21:45 +4.6% +4.9% +5.3%
17-07-11 21:45 5.30% 4.50%
17-04-11 21:45 4.50% 4.00%
17-10-10 21:45 4.00% 1.50%
15-07-10 11:00 1.50% 1.70%
19-04-10 11:00 1.70% 2.00%
19-01-10 11:00 2.00% 2.00%
14-10-09 11:00 2.00% 1.70%
15-07-09 11:00 1.70% 1.90%
16-04-09 11:00 1.90% 3.00%
19-01-09 11:00 3.00% 3.40%
Mức quan trọng
Quốc gia New Zealand
Nguồn Cục Thống kê New Zealand (Statistics New Zealand).

Miêu tả

Chỉ số theo dõi sự biến động của giá bán lẻ hàng hóa và dịch vụ nằm trong giỏ tiêu dùng. Để tính toán chỉ số này bao gồm giá trị của: lương thực, quần áo, chi phí giáo dục, y tế, giao thông, tiện ích, giải trí . Chỉ số được tính toán hàng tháng và là một chỉ số nền tảng để đo mức độ lạm phát tại bất cứ quốc gia nào, kể cả ở New Zealand. Được coi là chỉ số quan trọng hàng đầu của lạm phát. Nếu mức lạm phát cao thì gia tăng tỷ lệ chiết khấu của ngân hàng trung ương. Mức lạm phát thấp cho phép ngân hàng trung ương tích cực kích thích nền kinh tế, đặc biệt là giảm tỷ lệ chiết khấu hoặc sử dụng nới lỏng định lượng (trong trường hợp cần thiết) .

Tác động đến thị trường

Tăng chỉ số hoặc vượt quá giá trị thực tế theo dự báo là có lợi cho đồng đô la New Zealand. Trong trường hợp sai lệch đáng kể so với dự báo có thể là một tác động mạnh tới sự tiến triển của hệ thống tiền tệ New Zealand .